Dòng tiền lớn là thế lực tối cao quyết định giá của một loại tài sản. Nếu chúng ta biết giao dịch nương theo dòng tiền lớn, chúng ta có lời, giao dịch ngược với dòng tiền lớn, chúng ta lỗ. Tuy nhiên, với những quan sát đơn lẻ thông thường, việc xác định hành động của dòng tiền lớn là vô cùng khó khăn. Dòng tiền lớn luôn biết cách ẩn mình phía sau vô vàn lệnh giao dịch trên thị trường. Cần có một phương pháp phân tích đủ sâu sắc và tinh tế để phát hiện ra dấu vết dòng tiền lớn để lại. Và đó là lý do FinaShark cho ra đời hệ thống Xác định dòng tiền.
Trải qua nhiều năm giao dịch trên thị trường tài chính, FinaShark nhận ra rằng mỗi một hành động của dòng tiền lớn luôn để lại dấu vết riêng. Từ nguồn dữ liệu dồi dào của Bloomberg, Reuters kết hợp với phương pháp phân tích định lượng, hệ thống Xác định dòng tiền tập trung vào quan sát các yếu tố đặc trưng của dòng tiền đẩy giá. Từ đó so sánh với thị trường chung và nhìn rõ các hành động ra/vào thị trường của họ.
Các yếu tố được đánh giá bao gồm: thay đổi từ dữ liệu cơ bản, thay đổi từ dữ liệu kỹ thuật, thay đổi trong tốc độ giao dịch, khối lượng giao dịch, dòng tiền mới (trong và ngoài nước), lượng hợp đồng qua đêm, số lần khớp lệnh và hủy lệnh… Các yếu tố được xếp hạng tỷ trọng cao thấp để tính toán theo hệ thống thẻ điểm cân bằng (Balance Score Card), từ đó mô phỏng hành động của dòng tiền lớn trên biểu đồ.
Những yếu tố ít nhạy (hoặc không phản ứng) được điểm phân hạng thấp. Dòng tiền này đại diện cho dòng vốn đầu tư giá trị hoặc của thị trường chung.
Nhờ bóc tách thành công đặc tính của 2 dòng tiền và thể hiện chúng trên đồ thị, nhà đầu tư cá nhân có thể tự tin hành động theo dòng tiền lớn để tối ưu hóa lợi nhuận đầu tư trên thị trường tài chính. Nói cách khác, thay vì chống lại “phe tạo lập”, công cụ này giúp cho nhà đầu tư cá nhân biết được hành động của họ và tận dụng yếu tố linh hoạt sẵn có từ dòng tiền nhỏ lẻ và kiếm lời trên thị trường.
Cách Finashark sử dụng hệ thống để giao dịch
Đây là công cụ rất quan trọng được dùng để xác định dòng vốn đang tập trung nhiều vào mảng tài sản nào. Công cụ được thiết kế nhằm đo lường tỷ trọng phân bổ tài sản của dòng tiền lớn (đại diện là các quỹ đầu cơ) trong danh mục đầu tư hàng ngày của họ. Nhìn về ngắn hạn, tổng tài sản không đổi nhưng nó luôn luôn chuyển dịch từ tài sản này sang tài sản khác.
Theo đó, giá trị tài sản chắc chắn sẽ tăng lên tại mảng nhận được nhiều vốn và giảm đi tại mảng nào nhận được ít vốn.
Đồ thị hóa kết quả bóc tách dòng tiền lớn và dòng tiền từ thị trường chung. Qua đó, nhà đầu tư cá nhân có thể nhìn thấy ngay lập tức điều gì đang diễn ra với tài sản đang quan tâm và xác định có nên tham gia đầu tư hay không, và tham gia đầu tư như thế nào với tài sản này.
Sau khi xác định được dòng tiền lớn, hệ thống “Xác định dòng tiền” tiến đến bóc tách chi tiết hành vi của dòng tiền này để đưa ra chiến lược giao dịch. Cụ thể, hành vi được bóc tách dựa trên 3 khía cạnh: Chỉ báo dòng tiền, Chỉ báo đảo chiều và Chỉ báo rủi ro.
Dựa vào các thông số đo được trong quá trình Dòng tiền lớn ra quyết định đầu tư, Xác định dòng tiền sẽ khuyến nghị chiến lược giao dịch phù hợp với tài sản đang quan sát và điểm vào lệnh hợp lý để cân nhắc đầu tư.
Sau khi xác định được dòng tiền lớn, hệ thống “Xác định dòng tiền” tiến đến bóc tách chi tiết hành vi của dòng tiền này để đưa ra chiến lược giao dịch. Cụ thể, hành vi được bóc tách dựa trên 3 khía cạnh: Chỉ báo dòng tiền, Chỉ báo đảo chiều và Chỉ báo rủi ro.
Dựa vào các thông số đo được trong quá trình Dòng tiền lớn ra quyết định đầu tư, Xác định dòng tiền sẽ khuyến nghị chiến lược giao dịch phù hợp với tài sản đang quan sát và điểm vào lệnh hợp lý để cân nhắc đầu tư.
Cụ thể:
Chỉ báo dòng tiền:
Chỉ báo đảo chiều:
Bộ ba chỉ báo này có nhiệm vụ đo lường khả năng giá đảo chiều xu hướng hiện tại. Bộ ba này trả lời cho chúng ta các câu hỏi: Bao nhiêu % khả năng xuất hiện cú đảo chiều? Dòng tiền lớn có áp lực chốt lời hay chưa? Bao lâu nữa thì xảy ra cú đảo chiều? Nguyên lý như sau:
Xác suất: Bao nhiêu % khả năng xuất hiện cú đảo chiều xu hướng hiện tại. Xác suất dựa trên tỷ lệ hụt đi của dòng tiền lớn được xác định hiện tại so với thời điểm trước đó.
Lực nén: Áp lực thoát vị thế từ dòng tiền lớn (đại diện cho áp lực chốt lời). Tỷ lệ này được xác định dựa trên tốc độ gia tăng dòng tiền lớn so với thời điểm trước đó. Nếu tốc độ gia tăng này giảm đi, chứng tỏ dòng tiền chuyển pha chốt lời.
Mức độ: Cảnh báo thời điểm đảo chiều xuất hiện. Dựa trên sự thay đổi tương đối giữa tỷ lệ tài sản đội tạo lập đang nắm giữ và tỷ lệ tài sản thị trường chung đang có. Nếu tỷ lệ này giảm đi nhanh chóng, chứng tỏ cảnh báo đảo chiều sẽ xảy ra sớm.
Chỉ báo rủi ro:
Chỉ báo này dùng để điều chỉnh mức độ tham gia của nhà đầu tư cá nhân với tài sản quan sát. Nói cách khác, nó dùng để điều tiết khối lượng giao dịch và sức mua trong mỗi lệnh đầu tư. Ví dụ, rủi ro dâng cao ngụ ý chỉ nên đầu tư tối đa 30% vốn thay vì giao dịch theo hình thức tất tay (all-in).
Biến động: độ dao động giá của tài sản mỗi phiên.
Độ lệch chuẩn: khoảng cách giá với điểm trung bình giá của tài sản.
Rủi ro: mức độ nguy hiểm (rủi ro thua lỗ) cho tài khoản đầu tư khi sở hữu tài sản này.
Một tài sản tài chính luôn biến động với 4 pha:
_ Pha suy yếu: khi dòng tiền nhỏ lẻ cắt lỗ. Giá giảm.
_ Pha hồi phục: khi mức tăng trưởng nội tại của tài sản hấp dẫn phe tạo lập. Giá tạo đáy.
_ Pha tăng trưởng: Dòng tiền lớn gia tăng vị thế. Điều này khiến đà tăng nội tại của giá tăng mạnh.
_ Pha dẫn dắt: Khi tài sản không còn khả năng tăng trưởng, dòng tiền lớn bắt đầu chốt lời. Giá ngừng tăng.
Công cụ được thiết kế để bóc tách và đồ thị hóa toàn bộ quá trình này nhằm giúp cho nhà đầu tư biết được tài sản thật sự đang ở chu kỳ nào.
Chỉ báo dành cho nhà đầu tư muốn quan sát thêm về các tiêu chí cơ bản và ứng dụng riêng cho thị trường cổ phiếu. Đây cũng là yếu tố được bóc tách và tính toán chi tiết dựa trên báo cáo tài chính hàng năm. Định giá dựa trên 3 phương pháp chính là chiết khấu dòng tiền, chiết khấu tiền dư (residual discounting) và chiết khấu theo giá thị trường.
Ngoài ra, Finashark có cung cấp thêm thông tin về chỉ tiêu tài chính nếu là mặt hàng cổ phiếu, khuyến nghị đầu tư nếu là mặt hàng Forex. Đồng thời, hệ thống “Xác định dòng tiền” tích hợp thêm công cụ phân tích kỹ thuật từ TradingView được cập nhật thời gian thực nhằm hỗ trợ tối đa cho nhà đầu tư.
Bước 1: Xác định vĩ mô bằng La bàn tài sản.
Mối liên hệ liên thị trường có tác động mạnh đến diễn biến theo ngày từ các tài sản đầu tư. Do vậy, việc đầu tiên cần làm là quan sát xem dòng vốn đang tập trung vào mảng tài sản nào. Dòng vốn rút ra hay bơm vào tài sản đang quan tâm đều mang ý nghĩa quan trọng trong quá trình giao dịch.
Bước 2: Xác định hành động từ dòng tiền lớn.
Sau khi xác định được hoạt động của dòng vốn, sử dụng công cụ “Dấu vết dòng tiền” để tìm đến chính xác tài sản muốn tham gia đầu tư. Đây là bước đầu tiên giúp cho nhà đầu tư hiểu rõ dòng tiền lớn – phe tạo lập đang giao dịch với tài sản này như thế nào.
Bước 3: Xác định chiến lược giao dịch với tài sản quan tâm.
Sau khi hiểu dòng tiền lớn đang ở vị thế nào, công cụ “xác định dòng tiền” tiếp tục bóc tách chi tiết hoạt động từ phe tạo lập để đưa ra chiến lược bám theo hiệu quả
nhất.
Bước 4: Xác định kỳ vọng biến động giá từ tài sản quan tâm để đưa ra điểm chốt lời, cắt lỗ.
Chiến lược giao dịch đã được xác lập, nhà đầu tư sẽ dùng “Bản đồ tài sản” để hiểu tài sản đang ở trong chu kỳ nào. Theo đó xác lập liệu dư địa tăng hay giảm theo xu hướng mình chọn đầu tư còn nhiều hay ít. Ví dụ, nếu giá đang trong vùng dẫn dắt, nhà đầu tư có thể kỳ vọng dư địa tăng sẽ không còn nhiều như khi giá ở vùng tăng trưởng.
Hệ thống xác định dòng tiền là công cụ chuyên nghiệp theo dõi hành động của dòng tiền lớn, từ đó phát hiện ra các cơ hội giao dịch. Hệ thống cũng vận dụng nhiều khía cạnh của dòng tiền để giúp bạn đưa ra chiến lược giao dịch với các cơ hội phát hiện ra. FinaShark tin tưởng rằng hệ thống Xác định dòng tiền sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong hành trình trở thành nhà giao dịch chuyên nghiệp.
Đăng ký dùng thử 7 ngày MIỄN PHÍ hệ thống Xác dịnh dòng tiền tại đây